Kính chào quý khách !

Chúng tôi rất hoan nghênh quý khách đã sử dụng xe CHENGLONG, CAMC – SITOM, hy vọng chiếc xe của chúng tôi sẽ mang lại nguồn lợi kinh tế và sự phát triển thịnh vượng của quý khách. Sản phẩm được thiết kế dựa trên kĩ thuật tiên tiến, sản phẩm có độ tin cậy cao, tuổi thọ sử dụng lâu dài , tính năng vượt trội phù hợp với mọi địa hình, mọi công việc như khai thác mỏ, san lấp mặt bằng, vận tải hàng hoá….tính kinh tế cao  (chở nhiều, vượt dốc tốt, ít tiêu hao nhiên liệu đồng thời thân thiện với môi trường đạt tiêu chuẩn EURO V ).

Theo định hướng phát triển của mình để đảm bảo quyền lợi và sự hài lòng cao nhất cho khách hàng. Mục tiêu của chúng tôi là:

“ Đem đến cho khách hàng những dịch vụ và sản phẩm tốt nhất”

Đây chính là lý do sản phẩm mang thương hiệu CHENGLONG, CAMC –SITOM đã và đang chiếm được niềm tin và sự lựa chọn của đa phần khách hàng tại Việt Nam.

Địa điểm bảo hành: km108, QL 1A, Xã Phi Mô, Huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang.

Để phát huy tốt hơn tính ưu việt của sản phẩm, đồng thời đảm bảo sự vận hành an toàn cho xe, mong quý khách đọc kỹ cuốn sách hướng dẫn sử dụng này trước khi đưa xe vào vận hành và đặc biệt chú ý đến “Những điều cần cho xe vận hành an toàn”

Công ty TNHH Ô TÔ SITOM

                                                                                                                                          Nhà phân phối tại Việt Nam

 

 

 

 

Đặc biệt chú ý: Động cơ lắp xe tự đổ – ben, có lắp hộp số phụ khi xe xuống dốc tay số cần nhanh chóng trả lại hộp số chính (không cài số phụ), đề phòng tránh bật móng hãm Xupáp !

Sử dụng và bảo dưỡng động cơ Diesel

Chuẩn bị động cơ

  1. Kiểm tra mức dầu máy nằm trên – dưới vạch thước thăm dầu & có bị biến chất không. Khuyến cáo chọn dầu máy cấp CF trở lên, ký hiệu dầu máy 15W/40 hay 20W/50.
  2. Kiểm tra cho đủ lượng dung dịch làm mát, nếu có két nước phụ, mức dung dịch thấp nhất phải trên 35mm. Dùng nước mềm cho thêm dung dịch làm mát chống đông, động cơ Diesel Euro II trở lên phải sử dụng dung dịch làm mát chống đông.
  3. Kiểm tra đủ lượng dầu Diesel, xả hết các không khí trong các đường ống. Chọn dùng dầu Diesel chất lượng cao.
  4. Kiểm tra 3 hiện tượng rò rỉ: khí – dầu – nước, kịp thời xử lý tồn tại.
  5. Kiểm tra các đồng hồ, các loại cảm biến & thiết bị hoạt động bình thường.

Khởi động động cơ

  1. Trước khi khởi động nguồn điện, tay số để ở số “0”.
  2. Khi nhiệt độ ở môi trường thấp cần tiến hành sấy nóng.
  3. Chân ga không cần đạp hết, hành trình chân ga vừa đủ là được.
  4. Khi khởi động để ga ở chế độ Garanty hoặc quay tốc độ thấp không tải 3- 5 phút nhưng không quá 10 phút.
  5. Quan sát áp lực dầu, tham số trên các đồng hồ, cũng như không có hiện tượng rỏ rỉ khí – dầu – nước & tiếng kêu bất thường.
  6. Mỗi lần khởi động không được quá 10 giây, giãn cách giữa 2 lần khởi động không được ít hơn 1 phút, nếu khởi động 3 lần liên tiếp không khởi động được phải kiểm tra nguyên nhân & xử lý rồi mới khởi động lại.

 

Vận hành động cơ

  1. Nhiệt độ dung dịch làm mát trên 60o C có thể tác nghiệp.
  2. Bắt đầu vận hành lăn bánh ở “số 1”.
  3. Khi sang số tăng tốc phải từ từ đạp ga đều & không giật cục.
  4. Áp lực dầu máy: trạng thái Garanty > 0.1 Mpa, trạng thái vận hành bình thường từ 0.2 – 0.6 Mpa.
  5. Khi đèn đỏ sáng báo hiệu áp suất dầu quá thấp, hoặc dung dịch làm mát sôi, rồi ga, có tiếng kêu bất thường, cũng như hiện tượng ngoài ý muốn thì lập tức dừng xe để kiểm tra, sửa chữa, cứu hộ. Không tiếp tục vận hành khi động cơ còn sự cố.
  6. Trạng thái hoạt động bình thường nhiệt độ dung dịch làm mát ở khoảng 800 C – 950

Tắt dừng máy

Để  chuẩn bị dừng – tắt máy: từ từ giảm ga, để động cơ quay Garanty 3 – 5 phút rồi hãy tắt máy.

  1. Sau khi dừng máy để tiến hành kiểm tra, xử lý những sự cố đã xuất hiện trong quá trình vận hành.

Lưu ý: Khi gặp bất cứ trục trặc nào về xe của bạn trong thời gian bảo hành hãy đưa cuốn sổ này cùng với xe của bạn tới hoặc gọi về phòng kỹ thuật Công ty TNHH ô tô SITOM Hotline: 0916.521.369

Những thông tin được đề cập đến trong cuốn sổ này sẽ giúp bạn giải quyết bất cứ trục trặc nào có thể xảy ra đối với chiếc xe  của bạn. Những thông tin chứa đựng trong cuốn: “Sổ hướng dẫn sử dụng” cũng rất quan trọng, giúp bạn duy trì xe hoạt động trong điều kiện tốt nhất.

Mục tiêu hàng đầu của chúng tôi là luôn làm hài lòng khách hàng. Các đại lý uỷ quyền của SITOM có đội ngũ chuyên môn lành nghề được đào tạo bài bản cùng với những trang thiết bị đồ nghề thích hợp có đầy đủ phụ tùng chính hiệu nhằm thay thế đáp ứng nhu cầu thay thế của bạn trong quá trình sử dụng xe.

      Để nhận được sự giúp đỡ, đề nghị quý khách thực hiện theo yêu cầu sau:

Liên hệ với phòng  kỹ thuật của Công ty TNHH ô tô SITOM theo mẫu “Công văn yêu cầu bảo hành” bên dưới để thông báo về tình trạng hư hỏng của chiếc xe. Phòng kỹ thuật của chúng tôi sẽ có trách nhiệm đối với việc bảo hành, bảo trì cho chiếc xe của bạn hoặc uỷ quyền cho các trạm bảo hành gần bạn nhất. Khi xe hết thời hạn bảo hành, chúng tôi vẫn có dịch vụ sửa chữa và giúp đỡ bạn về kỹ thuật theo thỏa thuận giúp đỡ khách hàng khi cần thiết.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên công ty:………………………………………………..

Địa chỉ :……………………………………………………..

ĐT:…………………………………………….

 

§T:……………………………Fax:………………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

 

 

 

 

CÔNG VĂN YÊU CẦU BẢO HÀNH

 

Kính gửi : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Ngày ………./tháng………./ năm…………Công ty………………………………………………………………………….có lấy xe ……………………………………………………………….

Của Quý công ty. Nhưng trong quá trình hoạt động xe bị ………………………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Số khung:……………………………………………………Số máy:…………………………………………………Số Km:…………………………………………………………………………….

Lái xe     :……………………………………………………Điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!

……………..ngày……..tháng…….năm………….

(Ký tên, đóng dấu)

 

Danh mục chi tiết và thời gian bảo hành

I, Phần động cơ:

I.1. Danh mục phụ tùng bảo hành 20.000 Km hoặc 12 tháng:

TT Linh kiện TT Linh kiện TT Linh kiện TT Linh kiện
01 Xupáp 14 Buồng bơm đơn 27 Giá đỡ bơm cao áp 40 Tấm đệm bơm nước
02 Nắp máy 15 Đĩa báo chuẩn thời điểm phun của bơm cao áp 28 Trục dàn cò 41 Chế độ cảm biến
03 Ắc piston 16 Bích máy nén khí 29 Bộ bánh đai liền giảm chấn 42   Đĩa báo thời điểm phun của bơm đơn
04 Đũa đẩy 17 Cầu xupáp 30 Kẹp cao su 43 Ống lót bu lông
05 Cò mổ 18 Vỏ hộp bánh đà 31 Giá đỡ bộ cảm biến 44 Đầu nối xả dầu
06 Chụp nắp máy 19 Trục cam 32 Cụm kẹp dây cao áp 45 Ống thép dẫn nước vào
07 Nắp trước máy nén khí 20 Giá đỡ xupáp hồi vị 33 Trục dẫn động bơm 46 Cụm thanh nối
08 Bánh đà 21 Ống dẫn khí 34 Tấm khóa chặt 47 Bánh răng trung gian máy nén khí
09 Các loại bánh răng 22 Giá đỡ Xupap 35 Giá đỡ 48 Nắp (để) tiết chế nhiệt độ

 

I.2. Danh mục phụ tùng bảo hành 15000 Km hoặc 9 tháng:

TT Linh kiện TT Linh kiện
01 Cụm bích truyền động bơm cao áp 02 Vòng bi bánh đà

 

 

     I.3. Danh mục phụ tùng bảo hành 10.000 Km hoặc 6 tháng:

TT Linh kiện TT Linh kiện TT Linh kiện TT Linh kiện
01 Bơm tay 08 Bộ điều tốc Garanty 15 Vòng  gioăng kín của bộ làm mát 22 Bơm cao áp
02 Bộ cảm biến 09 Máy phát điện 16 Bộ lọc dầu máy (Trừ đầu lọc) 23 Ống đầu vào/ ra tubo
03 Tubo 10 Van điều áp 17 Đề bộ lọc dầu máy (Trừ đầu lọc) 24 Ống bù (điều tiết của Tubo)
04 Máy nén khí 11 Bơm trợ lực lái 18 Móc phun làm mát 25 Cơ cấu vắt nhiên liệu (van điện từ)
05 Buli cánh quạt gió 12 Tấm nối bơm cao áp 19 Thiết bị nâng cao tốc độ Garanty 26 Bộ gia nhiệt không khí
06 Máy khởi động 13 Phớt dầu trước và sau trục khủy 20 Để bộ lọc  không khí 27 Bôi làm mát dầu máy (trừ vòng đệm cao su)
07 Bơm nước 14 Gioăng ắp máy 21 Tấm nối bơm cao áp 28 Cụm ống dẫn nước ra

I.4. Danh mục phụ tùng bảo hành 5.000 Km hoặc 3 tháng:

TT Linh kiện TT Linh kiện TT Linh kiện TT Linh kiện
01 Cánh quạt gió 03 Két nước 05 Các loại ống cao su 07 Tấm ép cao áp
02 Kim phun 04 Két gió 06 Đệm chân móng trước (sau)

I.5. Danh mục phụ tùng bảo hành 1.500 Km  (tức vừa kết thúc thời kỳ chay rà):

TT Linh kiện TT Linh kiện TT Linh kiện TT Linh kiện
01 Cảm biến dầu máy 03 Cảm biến vòng tua động cơ 05 Cảnh báo áp lực

dầu máy

07 Các loại gioăng phớt (trừ những mục đã có ở trên)

 

02 Cảm biến nhiệt độ nước 04 Cảm biến đồng hồ tốc độ 06 Các loại ống cao su, cút nối, chân máy

 

  1. Phần ly hợp:
TT Phụ tùng Thời gian BH (tháng) Số Km
01 Tổng trợ lực côn trên, tổng trợ lực côn dưới 04 7.000
02 Bàn ép, càng cua, Bi T 05 8.000

III. Hộp số:

TT Phụ tùng Thời gian BH (tháng) Số Km
01 Bánh răng các số, trục 1, trục 2, trục acơ, trục số lùi, bộ đồng tốc và vòng bi các loại 06 10.000
02 Bộ trợ lực số, bộ chuyển tầng nhanh, chậm. Trục càng cua chuyển số, rôtuyn truyền động hộp số 06 10.000
03 Phớt đầu đuôi hộp số 03 5.000
  1. Cầu giữa và cầu sau:
TT Phụ tùng Thời gian BH (tháng) Số Km
01 Vỏ cầu giữa và cầu sau, bánh răng vành chậu quả dứa 09 15.000
02 Bộ vi sai cầu giữa và cầu sau( không bảo hành cho trường hợp trở quá tải, dãy lầy bị gãy) 06 10.000
03 Giá đỡ bầu phanh cầu giữa và cầu sau, moay ơ, trục quả đào, các vòng bi,vỏ moay ơ, bộ giảm tốc moay ơ 06 10.000
04 Phớt moay ơ, phớt cầu 03 5.000

 

 

 

  1. Trục truyền động:
TT Phụ tùng Thời gian BH (tháng) Số Km
01 Trục truyền động bót con lợn. Trục láp dọc, trục láp ngang của cầu giữa và cầu sau, trục các đăng, mặt bích các đăng, bi các đăng 06 10.000
  1. Hệ thống thuỷ lực :
TT Phụ tùng Thời gian BH (tháng) Số Km
01 Bơm ben, piston nâng hạ ben, thanh giằng piston (đối với xe ben) 05 8.000
02 Bơm thuỷ lực, hệ thống van ngăn kéo, bộ quay bơm (đối với xe trộn bê tông) 05 8.000

VII. Hệ thống lái:

TT Phụ tùng Thời gian BH (tháng) Số Km
01 Bót lái 06 10.000
02 Ba ngang, ba dọc, trục các đăng, bơm lái, bàn tay ếch, rô tuyn. 06 10.000
03 Ác phi dê, bạc ắc phi dê (trục nghiêng) 03 7.000
04 Trục cân bằng, ống giảm chấn, thanh giăng cầu, gối đỡ thành giăng cầu 06 10.000
05 Rô tuyn giăng cầu, ống mềm cổ xả, nhíp lá, mõ nhíp 03 5.000

VIII. Hệ thống điện:

TT Phụ tùng Thời gian BH (tháng) Số Km
01 Các loại đồng hồ, dây điện , công tắc các loại 03 50.000
02 Các loại cảm biến, các loại đèn (không bao gồm bóng đèn), còi điện, gạt mưa, ác quy, các loại rơle, hệ thống điều hoà 03 50.000
  1. Hệ thống phanh:
TT Phụ tùng Thời gian BH (tháng) Số Km
01 Bầu phanh, giá đỡ bầu phanh, tang bua, van chia hơi, bóng hơi, tiô hơi, bình hơi, van điều áp, van phanh chân, van phanh tay 04  7.000
  1. Thùng trộn bê tông và con lăn đỡ thùng trộn: Bảo hành 06 tháng hoặc 10.000 Km

Chú ý: Những danh mục trên được bảo hành theo thời gian hoặc số km tuỳ theo điều kiện nào đến trước.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NHỮNG ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC BẢO HÀNH

  1. Tập đoàn Chenglong cùng Công ty TNHH Ô TÔ SITOM chỉ bảo hành những hư hỏng do lỗi sản xuất của nhà sản xuất. Còn những lỗi do người sử dụng, hao mòn tự nhiên hãng không bảo hành.
  2. Khách hàng phải thực hiện đúng quy trình, quy phạm chạy xe, chủng loại dầu mỡ, thời gian thay dầu, các loại bầu lọc theo đúng quy định của nhà sản xuất.
  3. SITOM chỉ bảo hành cho những xe chở đúng tải, những phụ tùng, linh kiện thay thế của chính hãng.
  4. SITOM không chịu trách nhiệm đối với những hỏng hóc do việc chở quá tải hoặc phát hiện sự cố nhưng cố tình cho xe hoạt động không dừng lại để sửa chữa, khắc phục sự cố.
  5. Trong thời hạn bảo hành nếu đồng hồ báo Km bị hỏng thì tính theo cách: kể từ ngày bàn giao xe cho khách mỗi ngày xe chạy trên đường với xe tải ben hoặc tải thùng là 200km/ngày, với xe đầu kéo là 400km/ ngày
  6. Để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của khách hàng, yêu cầu khách hàng tự giác thực hiện theo hướng dẫn sử dụng của hãng trong thời gian bảo hành cũng như hết thời gian bảo hành để xe được hoạt động tốt nhất.
  7. Trong mọi trường hợp khi xe bị sự cố, hỏng hóc những danh mục đã nêu ở trên, đề nghị khách hàng báo cho bên kỹ thuật của Công ty TNH ô tô SITOM hoặc bên đại lý của công ty biết để có biện pháp khắc phục.

 

 

NHỮNG PHẦN KHÔNG ĐƯỢC BẢO HÀNH

  1. Chủ phương tiện không kiểm tra, bảo dưỡng, chạy rà trước khi đưa vào sử dụng.
  2. Chủ phương tiện tự ý tháo hoặc sửa chữa chi tiết mà không báo cho nhà sản xuất.
  3. Xe chở quá trọng tải quy định, xe cơi thùng, độn nhíp, thay lốp to hơn theo quy định của cục đăng kiểm, các thao tác không đúng quy trình kỹ thuật tự điều chỉnh đồng hồ công tơ mét.
  4. Lái xe không có bằng lái theo quy định.
  5. Những hư hỏng do vô tình hay hữu ý với ý thức kém của người lái xe như chạy tốc độ nhanh ở địa hình xấu, lái ẩu hay đua xe…..
  6. Những hư hỏng do việc sửa chữa hay bảo dưỡng không phải do đại lý uỷ quyền SITOM thực hiện .
  7. Những hao mòn tự nhiên như : Phai màu tự nhiên của các bề mặt sơn, mạ, bọc, đệm , săm lốp …
  8. Những hiện tượng thẩm mỹ không ảnh hưởng tới chất lượng và sự hoạt động của xe như: Tiếng ồn, những rung động nhỏ, vết dầu loang…….
  9. Hao mòn của phụ tùng: Những hao mòn tự nhiên của phụ tùng và các chi tiết
  10. Những phụ tùng dưới đây xem như không nằm trong bảo hành:

*Các loại lọc, má phanh, guốc phanh, đĩa ly hợp, các loaị đèn, các cầu trì, các chổi than, gạt nước, dây curoa, các chi tiết bằng cao su, các loại dầu mỡ, nước làm mát, nước ắc quy.

*Bất kỳ sự thiệt hại theo thiên tai, cháy, đâm xe, mất trộm và nguyên nhân trên gây ra.

*Những hư hỏng do muội, khói, hoá chất, nước bẩn, hơi nước mặn, muối loang, các nguyên nhân tự nhiên khác.

 

Bảng các loại  dầu và cách bảo dưỡng xe hiệu  CHENGLONG

Tên gọi Số hiệu các loại dầu Mobil hoặc Shell Thời gian bảo dưỡng
Động cơ 15W-40 CF Hết thời gian chạy rà (2500km đến 5000km) thay dầu lần 1 (thay bầu lọc). Sau đó cứ 8000km thay lần tiếp theo.
Hộp số 85W/90 GL- 4/5 Từ 3000km đến 5000km thay dầu lần 1. Sau đó cứ 15000km thay lần tiếp theo hoặc 01 năm.
Cầu giữa (cầu chính và bên cạnh lốp) 85W/140 GL-5 Đến 5000km thay dầu lần 1. Sau đó cứ 15000km thay lần tiếp theo hoặc 01 năm.
Cầu sau (cầu chính và bên cạnh lốp) 85W/140 GL-5 Đến 5000km thay dầu lần 1. Sau đó cứ 15000km thay lần tiếp theo hoặc 01 năm.
Dầu thuỷ lực Dầu thuỷ lực chống ma sát 68 # Đến 10.000km thay dầu 1 lần.
Dầu côn và phanh DOT 3 hoặc DOT4 Kiểm tra mức dầu hàng tuần. Đổ bổ xung phải dùng đúng mầu dầu cũ. Nếu thay mầu khác phải xả hết dầu cũ và dùng nước xà phòng làm sạch toàn bộ hệ thống sau đó mới được đổ dầu mới.
Dầu lái Dầu thuỷ lực 68 # Kiểm tra hàng ngày nếu thiếu bổ xung
Phin lọc nhiên liệu (tinh-thô) Thay phin lọc sau thời gian chạy rà 2500km đến 5000km

Phần kết

Chúng tôi cam kết cung cấp cho khách hàng sự lựa chọn hoàn hảo, cùng với những kiểm duyệt khắt khe về chất lượng , độ tin cậy khi sử dụng, chính sách bảo hành, bảo dưỡng chuyên nghiệp, phục vụ khách hàng 24/24h. và cung cấp phụ tùng thay thế chính hãng trên phạm vi toàn quốc. Khi gặp bất cứ trục trặc nào về xe của bạn trong thời gian bảo hành hãy đưa cuốn sổ này cùng với xe của bạn tới các chi nhánh đại lý uỷ quyền của SITOM nơi gần nhất trên toàn quốc để được giải quyết hoặc gọi về phòng kỹ thuật Công ty TNHH ô tô SITOM.

Đường dây nóng:0916.521.369  hoặc / Hỗ trợ phụ tùng: 0986.119.506

 

Phiếu đăng ký bảo hành

( Làm 3 liên:01 lưu khách hàng, 02 Giao cho xưởng, 03 P. kỹ thuật công ty)

  Ghi chú: Khi bàn giao xe cho khách người giao xe và khách hành phải điền chính xác, trung thực vào bảng trên vì đây là căn cứ để SITOM chịu trách nhiệm bảo hành. Trong vòng 07 ngày (không tính ngày nghỉ) sau khi giao xe cho khách các kho bãi, chi nhánh, đại lý phải nộp phiếu đăng ký bảo hành này cho phòng kỹ thuật.

Khách hàng không đăng ký sẽ không được hưởng cam kết bảo hành chất lượng của SITOM.

Thông tin khách hàng Tên khách hàng
Địa chỉ
Đại diện Chức vụ

 

Điện thoại
Thông tin về xe Loại xe Model
SK SM
Ngày đăng ký bảo hành Ngày: Tháng: Năm:

Khi xảy ra sự cố khách hàng phải có trách nhiệm gửi giấy đăng ký bảo hành cùng công văn yêu cầu bảo hành về phòng kỹ thuật của công ty (theo số Tel: 0916.521.369). Công ty sẽ có trách nhiệm cử cán bộ kỹ thuật ở nơi gần nhất đến kiểm tra và bảo hành cho quý khách.

Ngày……, tháng……, năm …….

Bên giao xe

(Ký và ghi rõ họ tên)

                                                                                Bên nhận xe

                                                                                (Ký và ghi rõ họ tên)